Quả hạch là một nguồn tuyệt vời cung cấp chất béo, chất xơ và các chất dinh dưỡng khác tốt cho tim mạch. Mỗi loại hạt có một thành phần dinh dưỡng riêng biệt.
Quả hạch là một nguồn protein tuyệt vời có nguồn gốc từ thực vật. Theo một nghiên cứu đánh giá năm 2017, chế độ ăn nhiều hạt có thể giúp ngăn ngừa các yếu tố nguy cơ đối với một số bệnh mãn tính, chẳng hạn như viêm.
Bài đăng sau đây sẽ xếp hạng 6 loại hạt khác nhau theo hàm lượng protein và thảo luận về các lợi ích dinh dưỡng bổ sung từ chúng. Mỗi giá trị dinh dưỡng dựa trên 100 gam (g) hạt thô.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Đậu Phộng
Đậu phộng là một nguồn protein tuyệt vời cho những ai đang cần tăng cường hàm lượng protein. Chúng còn là loại hạt phổ biến và cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng.
Đậu phộng có chứa một loạt các polyphenol, chất chống oxy hóa, flavonoid và axit amin. Nghiên cứu đã chỉ ra tất cả các thành phần này đều có lợi cho sức khỏe con người.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Theo cơ sở dữ liệu dinh dưỡng mà Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) đã tạo ra, 100 g đậu phộng chứa 567 calo và lượng chất dinh dưỡng khác như sau:
- Chất đạm: 25,80 g
- Chất béo: 49,24 g
- Carbohydrate: 16,13 g
- Chất xơ: 8,50 g
- Đường: 4,72 g
Chất béo trong đậu phộng chủ yếu là axit béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa có lợi cho sức khỏe (PUFAs), mặc dù loại hạt này chứa một lượng nhỏ chất béo bão hòa hơn.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Ngoài ra, trong 100 g đậu phộng cũng chứa rất nhiều khoáng chất, bao gồm:
- Canxi: 92 miligam (mg)
- Sắt: 4,58 mg
- Magiê: 168 mg
- Phốt pho: 376 mg
- Kali: 705 mg
Đậu phộng thường có giá cả phải chăng hơn các loại hạt khác.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Hạnh Nhân
Hạnh nhân đã trở nên phổ biến trong vài năm qua và hiện đã được bày bán rộng rãi. Chúng chứa ít protein hơn đậu phộng, nhưng được bù đắp bằng nhiều chất dinh dưỡng khác nhau.
Hạnh nhân có thể là món ăn nhẹ lý tưởng cho những người đang tìm kiếm một loại thực phẩm thay thế giàu chất đạm, bổ dưỡng hơn cho khoai tây chiên hoặc bánh quy.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Theo USDA, mỗi 100 g hạnh nhân chứa 579 calo và có thành phần dinh dưỡng sau:
- Chất đạm: 21,15 g
- Chất béo: 49,93 g
- Carbohydrate: 21,55 g
- Chất xơ: 12,50 g
- Đường: 4,35 g
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Hầu hết chất béo trong hạnh nhân là chất béo không bão hòa đơn. Hạnh nhân cũng rất giàu vitamin và khoáng chất, chẳng hạn như:
- Canxi: 269 mg
- Sắt: 3,71 mg
- Magiê: 270 mg
- Phốt pho: 481 mg
- Kali: 733 mg
- Vitamin E: 25,63 mg
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Hạt Dẻ Cười
Trong hạt dẻ cười chứa nhiều protein và các chất dinh dưỡng quan trọng khác. Chúng còn là một nguồn cung cấp axit béo và chất chống oxy hóa có lợi cho sức khỏe.
Một nghiên cứu được xuất bản trên tờ Nutrition Today lưu ý rằng, ăn hạt dẻ cười có tác dụng hữu ích đối với huyết áp và chức năng nội mô, có thể làm giảm nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe liên quan đến tim.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Theo cơ sở dữ liệu từ USDA, cứ 100 g hạt dẻ cười chứa 560 calo và các chất dinh dưỡng sau:
- Chất đạm: 20,16 g
- Chất béo: 45,32 g
- Carbohydrate: 27,17 g
- Chất xơ: 10,60 g
- Đường: 7,66 g
Các axit béo không bão hòa đơn và axit béo không bão hòa đa chiếm phần lớn chất béo trong hạt dẻ cười.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Mặc dù hạt dẻ cười cung cấp ít khoáng chất hơn một số loại hạt khác, nhưng chúng lại chứa đến 1,025 mg kali đáng kể trên 100 g.
Các vitamin và khoáng chất đáng chú ý khác trong hạt dẻ cười bao gồm:
- Canxi: 105 mg
- Sắt: 3,92 mg
- Magiê: 121 mg
- Phốt pho: 490 mg
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Hạt Điều
Hạt điều rất giàu chất béo không bão hòa đơn. Với kết cấu dạng kem đã khiến chúng trở thành một loại thực phẩm bổ sung tuyệt vời cho nhiều món ăn và đồ ăn nhẹ.
Theo báo cáo của USDA, trong 100 g hạt điều chứa 553 calo và các chất dinh dưỡng sau:
- Chất đạm: 18,22 g
- Chất béo: 43,85 g
- Carbohydrate: 30,19 g
- Chất xơ: 3,30 g
- Đường: 5,91 g
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Ngoài ra, hạt điều còn có các vitamin và khoáng chất quan trọng khác, bao gồm:
- Canxi: 37 mg
- Sắt: 6,68 mg
- Magiê: 292 mg
- Phốt pho: 593 mg
- Kali: 660 mg
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Quả Óc Chó
Quả óc chó có nhiều calo hơn một số loại hạt khác mặc dù hàm lượng carbohydrate thấp hơn. Hàm lượng calo cao là do chúng chứa một lượng chất béo cực kỳ cao.
Tuy nhiên, quả óc chó có nhiều axit béo không bão hòa đa (PUFAs), có thể mang lại một số lợi ích cho sức khỏe.
Trong khi quả óc chó nổi tiếng với hàm lượng chất béo có lợi, chúng cũng chứa một lượng đáng kể protein và các khoáng chất khác.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Cùng với 654 calo trên 100 g, USDA liệt kê quả óc chó có chứa:
- Chất đạm: 15,23 g
- Chất béo: 65,21 g
- Carbohydrate: 13,71 g
- Chất xơ: 6,7 g
- Đường: 2,61 g
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Quả óc chó có hàm lượng khoáng chất thấp hơn một chút so với các loại hạt khác:
- Canxi: 98 mg
- Sắt: 2,91 mg
- Magiê: 158 mg
- Phốt pho: 346 mg
- Kali: 441 mg
Nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Anh cho biết quả óc chó cũng là một nguồn giàu chất flavonoid và axit phenolic.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Hạt Phỉ
Hạt phỉ có một hương vị đặc biệt, khiến chúng trở thành một nguyên liệu phổ biến trong các món ngọt. Hạt phỉ có ít protein hơn các loại hạt khác, nhưng những lợi ích sức khỏe khác của chúng có thể bù đắp.
Theo một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Dịch tễ học Lâm sàng, hạt phỉ có thể hỗ trợ giảm cholesterol.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Bên trong cơ sở dữ liệu của USDA, 100 g hạt phỉ chứa 628 calo cũng như những chất sau:
- Chất đạm: 14,95 g
- Chất béo: 60,75 g
- Carbohydrate: 16,70 g
- Chất xơ: 9,7 g
- Đường: 4,34 g
Hạt phỉ giống với quả óc chó hơn các loại hạt khác do hàm lượng protein và chất béo cao.
Nguồn ảnh minh họa: Internet
Mặc dù hạt phỉ chủ yếu bao gồm chất béo không bão hòa đơn, nhưng chúng cũng bao gồm một số chất béo bão hòa và không bão hòa đa. Ngoài ra, quả phỉ có các chất dinh dưỡng sau:
- Canxi: 114 mg
- Sắt: 4,70 mg
- Magiê: 163 mg
- Phốt pho: 290 mg
- Kali: 680 mg
Bài viết liên quan: 15 Nguồn Cung Cấp Protein Thực Vật Hàng Đầu
Bài viết được dịch từ www.medicalnewstoday.com
Dịch giả Trinh Lê